Phàm muốn lập Quái thì không cứ số nhiều ít, cứ lấy số 08 làm gốc (Bát Quái).
Nếu trừ mãi cho số 8 mà còn thừa, lấy số đó làm Quái. Còn như số thừa là Zero (số 0) thì phải kể là còn thừa số 08 vậy.
Ví dụ 1:
Ta được con số 80, cứ trừ mãi cho 8 ta còn lại con số 0, thì phải kể là con số 8, rồi tra mục Dịch Tượng Số Lý thứ tự thì số 8 là Quái Khôn. Ta vẽ hình Quái Khôn ra.
Ví dụ 2:
Ta được con số 90, trừ mãi cho 8 thì ta còn lại số 2. Tra mục Dịch Tượng Số Lý thứ tự thì số 2 là Quái Đoài.
Nếu ta được con số dưới số 8 hay là số 8 thời ta khỏi phải trừ gì hết, cứ lấy số đó mà an Quái vậy.
Mục lục
DỊCH TƯỢNG LÝ SỐ THỨ TỰ
Kiền là số 1 Tốn là số 5
Đoài – 2 Khảm – 6
Ly – 3 Cấn – 7
Chấn – 4 Khôn – 8
THẬP NHỊ CHI SỐ LÝ THỨ TỰ
Tí là số 1 Sửu là số 2
Dần – 3 Mão – 4
Thìn – 5 Tỵ – 6
Ngọ – 7 Mùi – 8
Thân – 9 Dậu – 10
Tuất – 11 Hợi – 12
NGUYỆT KIẾN SỐ LÝ THỨ TỰ
Tháng Giêng là số 1 Tháng Hai là số 2
Tháng Ba – 3 …. Tháng Chạp – 12
NHẬT THẦN SỐ LÝ THỨ TỰ
Ngày mùng một là số 1 Ngày mùng hai là số 2
Ngày mùng ba – 3 .… Ngày ba mươi – 30
THỜI GIAN (lúc) SỐ LÝ THỨ TỰ
Giờ Tí là số 1 Giờ Sửu là số 2
Giờ Dần – 3 …. Giờ Hợi – 12
Lưu ý: Giờ tính theo Âm Lịch, cứ mỗi giờ là 120 phút. Theo như lúc này (1965 Dương Lịch) thì 24 giờ là đầu giờ Tí. Vào lúc Hai (02) giờ sáng là đầu giờ Sửu.
PHÉP AN DỊCH TƯỢNG
(Theo năm, tháng, ngày, giờ)
Lấy số thành của: năm, tháng, ngày
làm Quái trên (Thượng Quái)
Lấy số thành của: năm, tháng, ngày, giờ
làm Quái dưới (Hạ Quái)
Ví dụ: một bữa nọ tôi muốn trang Quái mà nhằm Năm, tháng, ngày, giờ
Năm Tí | 1 |
Tháng mười một | 11 |
Ngày rằm | 15 |
27 | |
Giờ Tỵ | + 6 |
33 |
Thế là ta được số 27, rồi ta trừ mãi đi cho số 8. Ta còn lại 3. Xem mục Dịch Tượng Lý Số thứ tự là Quái Ly.
Kế đó ta lấy số 27 của Quái trên, cộng thêm giờ Tị là số 6 tức là 33 (27 + 6 = 33). Ta lấy số 33, trừ mãi cho 8, còn lại 1. Tra mục Dịch Tượng Lý Số thứ tự là Quái Kiền.
Hợp lại tất cả ta được Thượng Quái là Ly (Hỏa). Hạ Quái là Kiền (Thiên) tức Hỏa Thiên: Đại Hữu.
Hỏa | ĐẠI HỮU | |
Thiên |
Chú ý: Khi nào hai Quái trên dưới giống nhau, như Quái trên là Kiền, Quái dưới cũng là Kiền thì phải đọc là Thuần.
Ví dụ: Thuần Kiền, Thuần Đoài, Thuần Ly
PHÉP LẬP HỘ QUÁI
Khi ta trang xong một Quái 06 vạch (còn gọi là 06 hào), quái ấy gọi là Chánh Quái, ta phải lập Hộ Quái nghĩa là Quái do nơi Quái chính mà lập ra.
Muốn lập Hộ Quái thì trong 06 vạch, phải bỏ vạch dưới cùng tức là hào 01 và bỏ vạch trên cùng tức là hào 06.
Ta chỉ lấy hào 5, hào 4, hào 3 của Quái chính mà lập thành Quái trên (Thượng Quái) và lấy hào 4, hào 3, hào 2 của Quái chính mà lập thành Quái dưới (Hạ Quái).
Ví dụ: chính Quái là HỎA THIÊN ĐẠI HỮU
Lục | 6 | Ta được Hộ Quái là Trạch Thiên Quải. Hiểu ý rằng Chính Quái là đầu cuộc, Hộ Quái là trung cuộc | ||
Ngũ | 5 | |||
Tứ | 4 | |||
Tam | 3 | |||
Nhị | 2 | |||
Sơ | 1 |
Khi đã trang xong Quái Chính, Quái Hộ rồi phải trang Quái Biến là phần kết cuộc. Cũng giống như một sự việc đã động, đã khởi thì phải có đầu cuộc, trung cuộc với kết cuộc.
PHÉP LẬP BIẾN QUÁI
Muốn lập Quái Biến thì phải do Quái Chính mà lập ra, chớ không phải do Quái Hộ.
Do nơi Quái Chính tìm coi hào nào động. Hào nào động thì hào ấy biến, còn các hào khác không động thì cứ để y nguyên mà đem ra ngoài sau, thành ra Quái Biến.
LỆ TÌM HÀO ĐỘNG
Khi ta trang xong một Quái là 06 vạch rồi thì ta mới được phép tìm hào động để lập thành Quái Biến.
Muốn tìm hào động phải trừ đi cho 06 (hào) mãi, tức là trừ cho số 06.
Ví dụ:
-
Ta được con số 33 thì cứ trừ mãi cho số 6 thì còn lại 3 tức là hào thứ 3 động.
-
Nếu ta được con số 30, ta trừ mãi cho số 6 thì còn lại 6, tức là hào thứ 6 động.
Phàm hào nào đã động thì hào ấy phải biến. Như Dương thì biến thành Âm, còn Âm thì hóa ra Dương, tức là vạch liền biến thành vạch đứt, và vạch đứt thì hóa thành vạch liền.
Ví dụ:
Dịch Tượng Hỏa Thiên Đại Hữu, động ở hào tam thì Biến Quái thành ra là Hỏa Trạch.
CHÁNH QUÁI | BIẾN QUÁI | ||
6 | |||
5 | |||
4 | |||
3 | o hào tam động | ||
2 | |||
1 |
Tóm lại, như ta trang được Quái Hỏa Thiên là Quái Chánh thì Quái Hộ là Quái Trạch Thiên, động ở hào tam thì Quái biến là Hỏa Trạch như dưới đây :
CHÁNH | HỘ | BIẾN |
Ngụ ý rằng:
Đầu cuộc | Trung cuộc | Kết cuộc |